TRĂN TRỞ vì phải TĂNG CHI PHÍ do bị “ép” lắp đặt TRẠM QUAN TRẮC

TRẠM QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC

  • Nâng Tầm Công Nghệ Việt
  • Phù Hợp Hoàn Toàn Thông tư 10/2021/TT-BTNMT và Nghị định 40/2019/NĐ-CP
  • Đảm Bảo Dẫn Truyền về Sở Tài nguyên & Môi Trường

QUÝ DOANH NGHIỆP ĐANG GẶP VẤN ĐỀ GÌ?

Tại sao Nhà nước lại bắt Doanh Nghiệp lắp đặt Trạm Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục? Đã đầu tư một Hệ thống XLNT hiện đại, vận hành tốt, nước thải đầu ra đạt chuẩn QCVN, Tại sao bây giờ lại phải đầu tư thêm TRẠM QUAN TRẮC nữa? Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT mới ra, có quy định như thế nào về Kỹ thuật quan trắc môi trường?
Quy định XỬ PHẠT như thế nào nếu KHÔNG Lắp Đặt?

Tất cả vấn đề của Quý Doanh nghiệp sẽ được giải đáp tại đây:

Theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP có quy định đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục như sau:

a) Khu công nghiệp, cơ sở nằm trong khu công nghiệp nhưng được miễn trừ đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có quy mô xả thải từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;

c) Cơ sở xử lý chất thải nguy hại, cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh và cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp hoặc nước rỉ rác ra môi trường, thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, có quy mô xả thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;

đ) Cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;

e) Các đối tượng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Việc Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục đã được thực hiện từ lâu ở các nước tiên tiến, do các ưu điểm vượt trội của nó trong việc quan trắc, theo dõi nước thải một cách Liên Tục, Tự Động, cho Kết Quả Nhanh so với phương pháp phòng thí nghiệm (quan trắc truyền thống)…thay thế gần như hoàn toàn con người.

Hãy thử tưởng tượng xem, nếu chỉ việc lấy mẫu 1 lần/ ngày ở từng nhà máy trong 01 tỉnh Bình Dương, với gần 30 nghìn doanh nghiệp thì số lượng nhân sự và thời gian di chuyển đã tốn rất nhiều chi phí. 

Vì vậy, xây dựng Hệ Thống Quan Trắc Nước tự động, liên tục là điều đương nhiên phải làm, với những Ưu Điểm vượt trội hơn so với quan trắc truyền thống.

** QUAN TRẮC TRUYỀN THỐNG:

  • Phải quan trắc định kỳ tùy theo môi trường quan trắc
  • Phải chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu, đến tận nơi lấy mẫu
  • Phụ thuộc vào thời tiết môi trường
  • Phải chờ kết quả kiểm tra mẫu

=> Tốn thời gian đi lấy mẫu, chờ kết quả. Mặt khác, thời gian kiểm tra định kỳ không đưa ra kết quả chính xác được.

** QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC:

  • Theo dõi liên tục chất lượng môi trường 24/7 Hoàn Toàn Tự ĐộngKhông phụ thuộc vào giờ giấc làm việc của nhân viên.
  • Thi công đấu nối Dễ Dàng nhờ công nghệ thu thập dữ liệu không dây.
  • Giảm thiểu rủi ro hoạt động.
  • Thu thập Đầy Đủ dữ liệu cho mục đích nghiên cứu, phân tích.
  • Giảm chi phí vận hành.
  • Đảm bảo Độ Chính Xác theo yêu cầu của các Quy Chuẩn, Quy Định của luật pháp.
  • Đảm bảo tính Bảo Mật, An Toàn của cơ sở dữ liệu nhờ các dịch vụ điện toán đám mây của các nhà cung cấp uy tín trên toàn thế giới.

Từ đó, GIẢM gánh nặng về Chi Phí, Nhân Lực  Thời Gian cho các phòng thí nghiệm của các Trung tâm Quan trắc Môi trường của các tỉnh. Giúp các Trung tâm Quan trắc tập trung vào các công việc khác như việc phân tích đánh giá tác động môi trường, hay thực hiện các mẫu phân tích nghi ngờ đối chiếu để có sơ sở phạt các doanh nghiệp gây ô nhiễm…

Đặc biệt, Xây dựng Trạm Quan trắc nước thải tự động, liên tục cũng giúp cơ quan quản lý Theo Dõi Liên Tục để Hạn Chế những trường hợp đáng tiếc xảy ra như: Vedan Đồng Nai, Formosa Hà Tĩnh,… bởi số liệu nước thải sẽ được truyền liên tục đến máy chủ của các Sở Tài nguyên & Môi trường theo dõi.

Tuy nhiên, do hạn chế về tài chính nên Nhà nước đã “ép” doanh nghiệp đầu tư hệ thống quan trắc nhằm Chia Sẻ Trách Nhiệm Xã Hội.

** ĐỐI TƯỢNG LẮP ĐẶT:

Theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP có quy định đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục như sau:

a) Khu công nghiệp, cơ sở nằm trong khu công nghiệp nhưng được miễn trừ đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục IPhụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có quy mô xả thải từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;

c) Cơ sở xử lý chất thải nguy hại, cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh và cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp hoặc nước rỉ rác ra môi trường, thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, có quy mô xả thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;

đ) Cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;

e) Các đối tượng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

** HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC phải đảm bảo yêu cầu:

A. Các thông số quan trắc được quy định tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP bao gồm: COD, TSS, pH, nhiệt độ, NH4+, lưu lượng vào, lưu lượng ra.

B. Trong thông tư 10/2021/TT-BTNMT quy định về Yêu cầu cơ bản và đặc tính kỹ thuật của Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục:

  • Thang đo: Thiết bị quan trắc tự động phải có ít nhất 01 khoảng đo có khả năng đo được giá trị ≥ 3 lần của giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được áp dụng cho cơ sở (trừ thông số nhiệt độ và pH).
  • Camera: Để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc và vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận, cụ thể như sau:

1) Lắp đặt thiết bị trực tiếp: 01 camera được lắp tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;

2) Lắp đặt thiết bị gián tiếp: 01 camera được lắp bên trong nhà trạm và 01 camera được lắp bên ngoài nhà trạm tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;

3) Camera phải bảo đảm có khả năng quay (ngang, dọc), có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình;

– Thông tin từ các camera được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường sử dụng phương thức truyền RTSP. Dữ liệu camera phải được lưu trữ tối thiểu trong thời gian 03 tháng.

  • Các phụ kiện

– UPS Lưu 30 phút khi mất điện

– Nhà trạm kiên cố

– Bơm lấy mẫu: tối thiểu 02 bơm, hoạt động luân phiên, không tạo bọt khí trong ống dẫn và thùng chứa nước

– Ống dẫn nước:

+ Phải được thiết kế với hai ống song song và bảo đảm thuận tiện cho công tác làm sạch đường ống và bảo dưỡng định kỳ

+ Chiều dài của đường ống dẫn nước từ vị trí quan trắc đến các thùng chứa nước mặt được thiết kế càng ngắn càng tốt và đường kính ống phải đủ lớn (tối thiểu ø27) để bảo đảm ống không bị tắc nghẽn.

– Thiết bị báo cháy, báo khói, chống sét trực tiếp và lan truyền

– Có thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm bên trong nhà trạm.

  • Máy lấy mẫu tự động:

– Tự động lấy mẫu (định kỳ, đột xuất hoặc theo thời gian) và lưu mẫu trong tủ bảo quản ở nhiệt độ 4 ± 2oC với thời gian phù hợp để phân tích các thông số;

– Có khả năng nhận tín hiệu điều khiển từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phục vụ việc tự động lấy mẫu từ xa;

– Tủ lấy mẫu tự động phải được niêm phong và quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.

  • Chất chuẩn:

– Chất chuẩn phải đáp ứng tối thiểu 01 điểm nồng độ trong dải đo của từng thiết bị, trừ thông số nhiệt độ và lưu lượng.

– Hiệu chuẩn tối thiểu 01 tháng/lần bởi đơn vị vận hành hệ thống;

– Phải thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị nồng độ của dung dịch chuẩn có sai lệch ≥10%. Khuyến khích kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị nồng độ của dung dịch chuẩn có sai lệch <10%. Quá trình kiểm tra thiết bị bằng chất chuẩn và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phải được ghi lại trong nhật ký vận hành hệ thống;

  • Datalogger:

– Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác;

– Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital)

– Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 60 ngày dữ liệu gần nhất

– Đối với các hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, các cổng kết nối không sử dụng để truyền, nhận dữ liệu về cơ quan quản lý phải được niêm phong bởi cơ quản quản lý nhà nước tại địa phương

– Truyền dữ liệu theo phương thức FTP hoặc FTPs hoặc sFTP tới địa chỉ máy chủ bằng tài khoản và địa chỉ do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền internet tối thiểu ở mức 30Mb/s. Trường hợp đơn vị truyền và đơn vị tiếp nhận đủ khả năng đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật, khuyến khích việc sử dụng các phương thức truyền dữ liệu hiện đại hơn phương thức quy định

– Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 05 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu và các tệp này được lưu giữ vào các thư mục

– Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị). Các thông số lưu lượng, nhiệt độ không yêu cầu thông báo trạng thái hiệu chuẩn.

  • Định dạng và nội dung tệp dữ liệu:

– Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *.txt;

– Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 05 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị)

  • Bảo mật và tính toàn vẹn dữ liệu:

– Sau khi hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống data logger phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu, các cổng kết nối phải được niêm phong. Tài khoản, mật khẩu tối cao (Admin, Host, Superhost, Master, Supervisor) của data logger phải được cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc quản lý, kiểm soát các cổng kết nối, cấu hình và quá trình nâng cấp phần mềm điều khiển (firmware) của data logger;

  • Hồ sơ nộp Sở:

Trước khi hệ thống được đưa vào vận hành chính thức, đơn vị vận hành hệ thống phải gửi hồ sơ liên quan về Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

– Thông tin về đơn vị đầu tư và vận hành hệ thống: tên, địa chỉ của đơn vị;

– Thời gian lắp đặt thiết bị (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc) và thời gian, kết quả thực hiện việc kiểm soát chất lượng của hệ thống tuân theo quy định tại Khoản 6 Điều này;

– Bản vẽ thiết kế và mô tả về hệ thống; danh mục thông số quan trắc và phương án lắp đặt thiết bị quan trắc (trực tiếp, gián tiếp); thông tin mô tả và hình ảnh, sơ đồ, bản đồ của vị trí quan trắc;

– Danh mục và đặc tính kỹ thuật của các thiết bị đo và phân tích; hãng sản xuất và model thiết bị; giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; hệ thống thu thập, lưu giữ dữ liệu quan trắc; địa chỉ IP tĩnh (giao thức truyền dữ liệu) gắn liền với hệ thống.

  • Hồ sơ CĐT:

Hồ sơ quản lý của hệ thống phải được lưu giữ tại đơn vị vận hành hệ thống và sẵn sàng xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ quản lý hệ thống bao gồm:

1) Danh mục các thông số quan trắc;

2) Danh mục, đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc của nhà sản xuất thiết bị;

3) Hướng dẫn sử dụng thiết bị;

4) Bản vẽ thiết kế và mô tả về hệ thống;

5) Quy trình vận hành chuẩn (SOP): tối thiểu bao gồm các nội dung về quy trình khởi động và vận hành hệ thống; quy trình kiểm tra hệ thống hàng ngày; tần suất và quy trình kiểm tra độ chính xác của thiết bị bằng dung dịch chuẩn; quy trình pha hóa chất, chất chuẩn và dựng đường chuẩn của các thiết bị phân tích (nếu có); tần suất và quy trình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị quan trắc; tần suất kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; tần suất thay thế phụ kiện, vật tư tiêu hao theo khuyến cáo của nhà sản xuất; quy trình khắc phục các lỗi, sự cố phát sinh; quy trình sao lưu dữ liệu; quy trình kiểm tra và báo cáo dữ liệu, quy

6) Các trang thiết bị và linh phụ kiện dự phòng;

7) Sổ nhật ký vận hành hệ thống, Sổ nhật ký về hoạt động bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị;

8) Sổ tay một số lỗi thường gặp và cách khắc phục các sự cố trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống;

9) Sổ theo dõi, kiểm tra hoạt động hàng ngày của hệ thống;

10) Giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc của hệ thống theo quy định;

11) Biên bản kiểm tra hệ thống bằng dung dịch chuẩn.

  • Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục

** YÊU CẦU BỔ SUNG THÔNG SỐ QUAN TRẮC:

Được quy định tại Điều 39, Chương V của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường.

=> Bên cạnh các Thông số quan trắc: lưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD cần bổ sung thêm thông số Amonia.

** QUY ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH:

Được quy định tại Khoản 11, Điều 1 của Nghị định 55/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như sau: 

Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường đang là chủ đề nóng trên các mặt báo và nhận được rất nhiều sự quan tâm của người dân. Trong đó, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam đã và đang ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn thì việc doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm của mình trong vấn đề nước thải là điều tất yếu.

Việc Doanh nghiệp đã đầu tư Hệ thống xử lý nước thải hiện đại, vận hành tốt, nước thải đầu ra đạt chuẩn QCVN là vẫn chưa đủ. Nếu lưu lượng nước thải từ nhà máy của Quý Doanh nghiệp  >500m3/ngày đêm thì bắt buộc phải đầu tư lắp đặt Trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định. Đây là công cụ giúp Cơ quan nhà nước giám sát, theo dõi Doanh nghiệp có thực hiện đầy đủ trách nhiệm Bảo vệ Môi trường hay không.

Sau khi lắp đặt Trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục và truyền dẫn số liệu về Sở Tài nguyên & Môi trường bằng 01 văn bản xác nhận kết nối về Sở; từ đó có thể hoàn thiện các hồ sơ thủ tục về Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM), Giấy phép xả thải của Doanh nghiệp sẽ được thông qua.

Việc lắp đặt Trạm Quan Trắc giúp doanh nghiệp Kiểm Soát Chặt Chẽ lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất theo quy trình Hoàn Toàn TĐộng, Hệ thống sẽ ghi nhận số liệu phân tích và xác định tốt hơn các chất ô nhiễm và thực hiện những thay đổi cần thiết cho Hệ thống XLNT cho Nhà máy.

Nếu nhà máy bạn không có nước thải, thì không cần lắp. Hoặc nếu nước thải quá ít và không phải là nước thải độc hại thì chưa cần lắp. Hiện tại theo quy định, nhà máy có lượng nước thải >500m3/ngày đêm là bắt buộc phải lắp. Tuy nhiên, vẫn có một số nơi quy định 100m3/ ngày đêm cũng phải lắp (như Khu Công Nghệ Cao TP.HCM). Như vậy, trước sau gì bạn cũng sẽ phải lắp, vì có thể để phục vụ cho việc quản lý nên Cơ quan quản lý sẽ bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện.

Nhưng nếu bạn nhìn ở góc độ khác, việc lắp đặt Trạm Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục sẽ giúp Nâng Tầm Thương Hiệu của bạn trên thị trường, vì bạn đã thể hiện có trách nhiệm bảo vệ môi trường với cộng đồng.

Nhưng nếu, Doanh nghiệp bạn có lưu lượng xả thải > 500m3/ngày đêm mà vẫn không lắp Trạm quan trắc nước thải tự động thì lúc này, doanh nghiệp của bạn rất có thể sẽ BỊ XỬ PHẠT, Cụ thể như sau:

  • Được quy định tại Khoản 11, Điều 1 của Nghị định 55/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như sau:

 

PHẠT RỒI XONG HAY SAO?

Tất nhiên, trong các hình thức phạt răn đe, luôn có những khuyến cáo, đề nghị, cho phép thời gian thực hiện việc khắc phục cũng như đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật, tùy từng đối tượng, thời điểm, cũng như từng tỉnh thành.

Và trong thời gian đó, đối tượng đã bị phạt sẽ chịu sự quản lý gắt gao của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, hiển nhiên, đâu ai muốn làm ăn mà bị theo dõi hay quản lý chặt chẽ đúng không!

Theo Điều 34, Thông tư 10/2021/TT-BTNMT có quy định về Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục. Trong đó, bao gồm các thông số quan trắc sau:

Các thông số quan trắc cơ bản có trong nước thải bao gồm: Nhiệt độ, pH, TSS, lưu lượng, COD và các thông số đặc trưng theo loại hình. Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.

Ví dụ: Ngành dệt nhuộm thì cần quan trắc độ màu; Ngành sắt thép cần các chỉ tiêu kim loại nặng…

Tuy nhiên mỗi Sở địa phương sẽ có những yêu cầu riêng cho từng đối tượng, từng KCN, bắt buộc thêm các chỉ tiêu quan trắc tự động, vì thế chúng ta cũng cần tham khảo thêm tại các sở, trung tâm quan trắc địa phương để có thể lắp đặt các thông số phù hợp nhất.

Trước khi giải đáp thắc mắc cho câu hỏi này, Phượng Hải muốn bạn tham khảo một số Thông tư, Nghị định quy định về đối tượng phải lắp đặt Trạm Quan trắc Nước thải nhé!

  • Nghị định 40/2019/NĐ-CP, Điều 39 có quy định về Đối tượng, tần suất và thông số quan trắc nước thải định kỳ.
  • Thông tư 10/2021/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

Đều là những văn bản pháp luật quy định về Đối Tượng phải lắp đặt Trạm Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục.

a) Khu công nghiệp, cơ sở nằm trong khu công nghiệp nhưng được miễn trừ đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục IPhụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có quy mô xả thải từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;

c) Cơ sở xử lý chất thải nguy hại, cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh và cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp hoặc nước rỉ rác ra môi trường, thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, có quy mô xả thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;

đ) Cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;

e) Các đối tượng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Vậy câu trả lời cụ thể nhất cho câu hỏi này như sau:

Từng địa phương sẽ có những quy định riêng biệt về việc bắt buộc lắp đặt Trạm Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục thì chúng ta phải tuân thủ để đáp ứng các yêu cầu này.

Cụ thể:

Hiện tại, hầu hết các Khu Công Nghiệp đã tuân thủ các quy định của nhà nước về việc lắp đặt Trạm Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục.

Nên việc nước thải sản xuất của Doanh nghiệp bạn đã xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN và ĐÃ ĐẤU NỐI vào Đường Ống KHU CÔNG NGHIỆP thì việc Trạm Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục hay không thì lại phụ thuộc trực tiếp vào Yêu cầu của Ban Quản Lý KCN ở đó.

  • Nếu Ban Quản lý KCN yêu cầu Doanh nghiệp bạn phải lắp đặt Hệ thống Quan trắc nước thải tự động, liên tục thì chắc chắn bạn phải tuân thủ.
  • Còn nếu Ban Quản lý KCN yêu cầu chưa cần thiết phải lắp đặt thì đương nhiên bạn chưa cần phải lắp đặt Trạm Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục.

Theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP; Thông tư 10/2021/TT-BTNMT là những văn bản pháp luật quy định về đối tượng phải Lắp đặt Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động. Trong đó, có nhắc đến “Các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ nằm ngoài KCN có nước thải trên 1000 m3/ngày đêm cần phải lắp đặt trạm quan trắc tự động nước thải và truyền số liệu về Sở TNMT địa phương”.

Hiện nay, các Khu chung cư mới thường được xây dựng dưới hình thức khu phức hợp thương mại, dịch vụ kết hợp nhà ở, chính vì lý do này mà hiện nay các chung cư có lưu lượng xả thải trên 1000m3/ngày đêm thì cần phải được Lắp Đặt Trạm Quan Trắc Nước Thải Tự Động, Liên Tục để có thể hoàn thiện các hồ sơ, giấy tờ cho việc xin Giấy phép xả thải cũng như Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

Tuy nhiên, từng địa phương sẽ có những quy định riêng biệt về việc bắt buộc lắp đặt trạm quan trắc tự động, thì chúng ta cũng cần phải tuân thủ để đáp ứng các yêu cầu này.

Đây cũng có thể là một lưu ý quan trọng cho những ai muốn mua nhà chung cư. Vì những giấy tờ trên có thể là một trong những điều kiện để có thể hoàn công cho một dự án chung cư và giúp người mua có thể sở hữu giấy tờ hợp lệ (sổ hồng) cho căn hộ mình mua.

Nhà trạm: là nơi để chứa các thiết bị quan trắc của Hệ thống. Tùy theo điều kiện cụ thể tại vị trí lắp đặt, Nhà trạm có thể được xây dựng dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng phải bảo đảm môi trường an toàn và ổn định cho các thiết bị bên trong nhà trạm. Vị trí nhà trạm phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

  • Ít bị rung, lắc;
  • Ít bị tác động do bụi và các khí gây ăn mòn;
  • Có nguồn điện ổn định. Nguồn điện và các thiết bị lưu điện phải bảo đảm duy trì hoạt động liên tục, ổn định của Hệ thống và các thiết bị điện phải có các thiết bị đóng ngắt, chống quá dòng, quá áp; và có thiết bị ổn áp với công suất phù hợp để bảo đảm Hệ thống hoạt động ổn định, có bộ lưu điện (UPS) bảo đảm Hệ thống hoạt động tối thiểu 30 phút từ khi mất điện;
  • Thuận tiện cho công tác lắp đặt, bảo trì, an toàn cho người và thiết bị;
  • Gần vị trí quan trắc.

Để biết được Trạm quan trắc có cần phải lắp đặt Mương Hở hay không, cùng Phượng Hải tìm hiểu các Nghị định, Thông tư quy định về điều này nhé!

Theo Điều 34, Thông tư 10/2021/TT-BTNMT có quy định về Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục. Trong đó, bao gồm các thông số quan trắc sau: Lưu lượng, nhiệt độ, độ màu, pH, TSS, COD, NH4+, Tổng P, Tổng N, TOC, Clo dư,… nhưng lại không nhắc đến việc xây dựng Mương Hở.

Như vậy, câu trả lời ở đây là việc xây mương hở là KHÔNG bắt buộc với các trạm quan trắc tự động.

Nhưng có 2 điều cần lưu ý:

Thứ nhất, phương pháp đo lưu lượng (đồng hồ đường ống, mương hở, kênh hở…) phải đảm bảo độ chính xác trong quá trình đo.

Thứ hai, có những địa phương yêu cầu phải quan sát được màu sắc của nước thải đầu ra. Do đó việc xây dựng Mương Hở sẽ rất thuận tiện cho việc giám sát màu sắc nước thải đầu ra.

Đến đây, bạn đã hiểu được phần nào vai trò của Mương Hở và sự cần thiết phải lắp đặt Mương Hở để chủ động hơn trong việc kiểm soát lưu lượng nước thải của doanh nghiệp mình.

Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT sẽ chính thức có hiệu lực vào ngày 16/08/2021 cùng với đó là Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT sẽ chấm dứt hiệu lực cùng ngày.

Mời Quý khách hàng xem qua Bảng so sánh sự khác biệt giữa Thông tư 10/2021/TT-BTNMT và Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ở bảng sau:

** BẢNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT của các thiết bị quan trắc nước tự động, liên tục theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT:

** LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN cho doanh nghiệp ĐÃ LẮP ĐẶT Trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục khi Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ra đời:

** LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN cho doanh nghiệp CHƯA LẮP ĐẶT Trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục khi Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ra đời:

Thương Hiệu Việt – Phục vụ Doanh nghiệp Việt

GIÚP GÌ ĐƯỢC CHO KHÁCH HÀNG?

SmartpH, một thương hiệu Việt được tạo ra từ “giá trị Việt” để phục vụ cho người Việt.

Tiêu chí của SmartpH là cùng đồng hành với doanh nghiệp để giúp cho doanh nghiệp tháo gỡ những khó khăn đang gặp phải.

Chất lượng sản phẩm

Được sản xuất từ các linh kiện Mỹ, Châu Âu, Nhật, đảm bảo chất lượng tương đương

Tiết kiệm chi phí

Chi phí đầu tư chỉ bằng 60-70%; Chi phí vận hành thấp hơn 20%; Chi phí thay thế phụ kiện, phụ tùng thấp hơn 50%

Thông số kỹ thuật

Có thể mở rộng lên đến 08 chỉ tiêu theo yêu cầu của khách hàng

Qui trình sản xuất

Sản xuất theo quy trình ISO 9001: 2015| ISO 14001:2015

Chơi Video

Đội ngũ kỹ thuật

Do sản phẩm được thiết kế và sản xuất Made in Phuonghai, nên đội ngũ kỹ thuật hiểu rất rõ về kỹ thuật sản phẩm

Giải quyết sự cố

Bảo hành 24 tháng. Xử lý sự cố trong vòng 24 tiếng.
Thay thế mới nếu là lỗi kỹ thuật còn trong thời gian bảo hành hoặc sẽ có sản phẩm thay thế tạm thời, không để gián đoạn

Quy chuẩn, phương pháp đo

Bám theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/DIN/EPA và Tiêu chuẩn TCVN Việt Nam

ĐẠT TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015, chứng nhận HIỆU CHUẨN bởi Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 (Quatest 3) và Trung Tâm Quan Trắc - Kỹ thuật Tài Nguyên & Môi Trường Tỉnh Bình Dương
  • Phù Hợp Hoàn Toàn Thông tư 24/2017/TT-BTNMT, Nghị định 40/2019/NĐ-CP
  • Đảm Bảo Dẫn Truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên & Môi trường
  • Thiết Kế Nhỏ Gọn, Chắc Chắn, vận hành với Độ Tin Cậy Cao
  • Linh Kiện Nhập Khẩu từ Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản

Phượng Hải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 từ nhà xưởng đến văn phòng

Phượng Hải đạt Chứng nhận Best Supplier 2014

Thiết bị đo các chỉ tiêu quan trắc đạt chứng nhận Hiệu Chuẩn bởi Trung Tâm Quan Trắc - Kỹ thuật Tài Nguyên & Môi Trường Tỉnh Bình Dương

Thiết bị đo các chỉ tiêu quan trắc đạt chứng nhận Hiệu Chuẩn bởi Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 (Quatest 3)

Văn bản xác nhận kết nối dữ liệu quan trắc về Sở Tài nguyên và Môi trường

MỘT HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO?

Một hệ thống quan trắc nước thải tự động phải đầy đủ các bộ phận và chức năng như sau:

Tủ quan trắc

Tủ quan trắc

Bên trong Tủ quan trắc được gắn các đầu đo, điện cực đo các chỉ tiêu cần quan trắc và màn hình hiển thị các giá trị quan trắc. Các đầu đo được lắp bên trong 01 bể đo nước chảy tràn, nguồn nước được bơm vào từ hố ga của nhà máy, nơi xả thải ra môi trường.

Bộ Transmitter đo đa chỉ tiêu

Bộ Transmitter đo đa chỉ tiêu

Giá trị đo được hiển thị trên màn hình hiển thị, đồng thời có ngõ ra kết nối với 01 datalogger. Datalogger là 01 bộ thu thập dữ liệu từ các bộ đo để truyền tín hiệu về Sở Tài Nguyên và Môi Trường thông qua cổng VPN.

Datalogger

Datalogger

Giá trị đo được hiển thị trên màn hình hiển thị, đồng thời có ngõ ra kết nối với 01 datalogger. Datalogger là 01 bộ thu thập dữ liệu từ các bộ đo để truyền tín hiệu về Sở Tài Nguyên và Môi Trường thông qua cổng VPN.

Thiết bị lấy mẫu tự động

Thiết bị lấy mẫu tự động

Một thiết bị lấy mẫu tự động kết nối với đường nước trong bể đo. Khi thông số nước thải truyền về Sở TN&MT có dấu hiệu bất thường, nhân viên theo dõi sẽ kích hoạt thiết bị lấy mẫu tự động để lấy mẫu vào trong chai. Sau đó nhân viên của Sở Tài Nguyên & Môi Trường sẽ xuống lấy mẫu về phân tích. Nếu kết quả vượt ngưỡng cho phép, họ sẽ ra quyết định xử phạt doanh nghiệp. Dĩ nhiên, thiết bị sau khi được kiểm định sẽ được Sở dán niêm phong, đảm bảo bên ngoài không can thiệp vào kết quả lấy mẫu và kết quả đo.

CHUYÊN GIA NÓI GÌ VỀ SMARTPH

Giải pháp Quan Trắc với thiết kế theo tiêu chuẩn nhỏ gọn, chắc chắn, vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì, bảo dưỡng với giá cả hợp lý, không những đáp ứng yêu cầu về giám sát xả thải, yêu cầu của cơ quan Môi trường mà còn đạt yêu cầu về chất lượng với chi phí hợp lý.
Hệ Thống Quan Trắc sẽ giúp Nhà máy kiểm soát chặt chẽ lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất theo quy trình hoàn toàn tự động, Hệ Thống sẽ ghi nhận số liệu đo đạc nước thải và truyền trực tiếp về Sở Tài nguyên & Môi trường theo đúng Thông tư 10/2021/TT-BTNMT. Bên cạnh đó, Hệ Thống giúp nhà quản lý Nắm Rõ SỐ LIỆU PHÂN TÍCHXÁC ĐỊNH TỐT HƠN các chất ô nhiễm, thực hiên những thay đổi cần thiết cho Hệ Thống xử lý nước thải cho Nhà máy mình.
Nếu Quý khách hàng còn đang phân vân giữa việc có nên lắp đặt hay không, hoặc muốn tìm hiểu thêm về Thông Số Kỹ Thuật của sản phẩm thì tại sao không liên hệ ngay cho Phượng Hải để nhận được sự tư vấn sớm nhất.

0902.647.887

Hoặc để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

THIẾT BỊ

BỘ TRANSMITTER ĐO ĐA CHỈ TIÊU - Model SmartpH 06M

SmartpH-06M là bộ hiển thị và điều khiển thông minh có khả năng đo mở rộng được 08 chỉ tiêu cùng lúc COD/BOD/pH/oC/Cond./TSS/Color/Flow bằng bộ vi xử lý.

CHỈ TIÊU ĐO COD – Điện cực quang COD

Nguyên lý hoạt động: Phương pháp đo quang; Các hợp chất hữu cơ không no sẽ hấp thu bức xạ UV tại bước sóng 254 nm, tín hiệu sẽ được thu vào đầu dò và tính toán dựa theo định luật Lamber-Beer.

CHỈ TIÊU ĐO TỔNG CHẤT RẮN LƠ LỬNG - Điện cực quang TSS

Nguyên lý hoạt động: Cảm biến 2 chùm tia đo tán xạ góc đo 90o. Tự động bù trừ tín hiệu và loại tạp chất, với bước sóng cảm biến 880nm và 530nm.

CHỈ TIÊU ĐO PH
Điện cực pH chuẩn công nghiệp

- Khoảng đo -2.00 - 16.00 pH
- Độ phân giải: 0.01pH ...

Bộ Transmitter đo lưu lượng kênh hở - Model SmartpH-01F

SmartpH-01F là bộ hiển thị và điều khiển thông minh đo lưu lượng bằng bộ vi xử lý. Với màn hình LCD rộng có thể hiển thị cùng lúc giá trị lưu lượng và tổng lưu lượng ...

Cảm biến đo lưu lượng bằng sóng siêu âm - Model UST

Kết hợp với máng đo thủy lực: loại đập chắn có khe hình V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có dòng thu tự tạo hoặc máng do Parshall hoặc máng xây bằng gạch thẻ, lót gạch men...

PHỤ KIỆN

Tủ đựng máy - Model SMC800

Bảo hành 12 tháng
  • Kích thước: 800x600x1750 mm
  • Cửa tủ trước có cửa sổ kính cường lực trong suốt để dễ dàng quan sát., được chia thành 02 khoang có khóa riêng biệt.
  • Đèn chiếu sáng bên trong
  • Có mái che, thiết kế thuận tiện cho công tác bảo trì
  • Thép sơn tĩnh điện
  • Quạt gió thông hơi
  • Cáp thiết bị chống sét lan truyền…
  • Các phụ kiện khác như cáp tín hiệu, CB, nguồn DC, domino, ống nhựa… cho lắp đặt thiết bị
  • Các phụ kiện lắp đặt khác để hoàn thiện hệ thống

Buồng đo mẫu

  • Được lắp đặt trong khoang bên dưới
  • Kích thước buồng đo: 400x200x300mm DxRxC
  • Vật liệu Inox 304
  • Bộ gá đỡ cảm biến đo
  • Module tự làm sạch đầu đo
  • Ngõ kết nối với cáp tín hiệu và bơm nén khí

Cung cấp bao gồm:

  • 01 Buồng đo mẫu
  • 02 bơm nước thải 150W Panasonic
  • 01 Máy nén khí Puma

Bộ lưu điện

Hãng Salicru sản xuất

Bộ lưu điện UPS 3kVA

  • Công suất: 3000VA/2700W

  • Công nghệ: Online chuyển đổi kép, PFC, double DC bus
  • Lưu điện sử dụng 30 phút toàn tải.
  • Bảo hành: 12 tháng
- Xuất xứ: Việt Nam

  • Gồm cáp đấu nối hệ thống ắc quy, Cáp đấu nối từ UPS đến tủ đựng ắc quy kèm MCCB cho hệ thống ắc quy

Hệ thống báo cháy, báo khói

Hãng Nittan sản xuất

  • Báo động cả bằng âm thanh và đèn LED nhấp nháy.
  • Chuông báo Âm Beep liên tục: Báo động (Cường độ âm thanh >70 dB ở khoảng cách 1m).
  • Bao gồm: Đầu báo khói độc lập NITTAN KRG-1, Đầu báo nhiệt độc lập NITTAN CRG-1D

 

Phần mềm thu thập và quản lý số liệu - Model WMS-1

Do Công ty Phượng Hải (Việt Nam) thiết kế

  • Hiển thị trên giao diện web/Mobile app.
  • Hình nền bản đồ tĩnh, hoặc lên bản đồ động (option)
  • Hiển thị tất cả giá trị đo của nhiều trạm con.
  • Bao gồm tên trạm con, Giá trị đo, đơn vị đo, Giá trị tiêu chuẩn, Alarm vượt ngưỡng
  • Tên hệ thống quan trắc và các thông số về trạm, hiển thị ngày giờ
  • Username + password truy cập
  • Gọi số liệu từ trạm con, cài đặt được chu kỳ lấy mẫu (1,5,10,30,60 phút/ 12giờ/24 giờ)
  • Xem lại các giá trị đo cũ theo ngày tháng giờ
  • Cài đặt thời gian nhắc bảo trì định kỳ
  • Lọc và xuất file dữ liệu giá trị đo theo ngày tháng giờ

Thiết bị ghi nhận và truyền dữ liệu GPRS về Trạm trung tâm/Sở TNMT

Model: SmartpH-Log

  • Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của thông tư 24/BTNMT
  • Dữ liệu được truyền về trung tâm với thời gian theo yêu cầu của khách hàng (5 phút, 10 phút, …), lưu trữ dữ liệu chuẩn phục vụ phân tích, kết nối website, mobile.
  • Khả năng kết nối với 8 cổng vào analog (4 – 20mA) của các thiết bị phân tích online.
  • 12 ngõ ra số sử dụng cho điều khiển.
  • 12 ngõ vào số đa năng (có thể dùng đếm sung 250Hz)
  • Có cổng kết nối Ethernet/Modbus TCP master/slave.
  • Cho phép mở rộng đo các chỉ tiêu khác sau này.

 

Máy lấy mẫu tự động - Model: SmartpH-WS1

Hãng sản xuất: SmartpH

* Thông số kỹ thuật:

  • Sử dụng công nghệ Inverter tiết kiệm năng lượng
  • Thời gian lấy mẫu: liên tục, có thể điều chỉnh.
  • Hướng dẫn sử dụng đơn giản và dễ sử dụng
  • Phụ kiện thay thế dễ dàng.
  • Bền vững với môi trường khắc nghiệt.
  • Nhiệt độ bảo quản mẫu: Theo tiêu chuẩn (0 – 10 oC)
  • Hiển thị ít nhất ngôn ngữ tiếng Anh/ Việt
  • Hiển thị trên màn hình LCD có đèn backlight với bộ vi xử lý SmartpHTMcài đặt thể tích mẫu lấy, thời gian lấy (tự động/ Manual/ trigger từ xa)
  • Số lượng mẫu lấy: 12 chai/ 2 lít, có khay đựng, nắp chai
  • Nhiệt độ bảo quản mẫu: Theo tiêu chuẩn
  • Nhiệt độ buồng mẫu 4±2oC, có thể điều chỉnh nhiệt độ.
  • Chiều cao hút mẫu: 7.5m (tùy thuộc chiều dài ống lấy mẫu)
  • Chiều dài ống hút mẫu: 05m
  • Thể tích lấy mẫu: 20-350ml.
  • Cổng RS485 kết nối với bộ đo đa chỉ tiêu SmartpH-06M
  • Vật liệu: bên ngoài thép sơn tĩnh điện, bên trong thép không gỉ 304.
  • Nguồn: 200 – 230VAC, 50 Hz

Hệ thống Camera giám sát tại nhà máy

Camera IP Trụ hồng ngoại 2MP chuẩn nén H.265+

Cảm biến 1/2.8″ Progressive Scan CMOS;  Chống ngược sáng WDR 120dB.

Chuẩn nén H.265+/H.265/H.264+/H.264/MJPEG; Độ nhạy sáng Màu: 0.01 lux @(F1.2, AGC ON), 0 lux với hồng ngoại ;

Camera IP Speed Dome hồng ngoại, 2MP (quay quét), chuẩn nén H264, có hỗ trợ H265+

Cảm biến CMOS 2MP, 1/2.8″, chuẩn nén H.265+/H.265/H.264+/H.264, tính năng giảm nhiễu số 3D DNR, chống ngược sáng thực True WDR, Zoom quang :25x, Zoom số :16, hồng ngoại 150m IR

Đầu ghi hình camera IP 4 kênh

Cổng ra HDMI với độ phân giải 4K (3840 × 2160)/30Hz, HD 1920×1080/60Hz và VGA với độ phân giải 1920 × 1080/60Hz.

Xem lại đồng thời 4 kênh.1 đầu ra VGA, 1 đầu ra HDMI, 1 cổng input/output audio.Hỗ trợ xem trực tiếp, xem lại, lưu trữ với camera độ phân giải lên đến 8MP, Khả năng hiển thị 4 kênh 1080P trên màn hình trực tiếp.

Hỗ trợ 1 ổ HDD với đầu ghi K1, dung lượng tối đa mỗi ổ 6TB.

GIAO HÀNG – THANH TOÁN

GIAO HÀNG:

  • MIỄN PHÍ GIAO HÀNG TOÀN QUỐC

THANH TOÁN:

Phương thức thanh toán:

- Thanh toán khi giao hàng (COD)

- Chuyển khoản ngân hàng:

  • Số Tài khoản: 0441000632375
  • Tên Tài khoản: Công Ty Cổ Phần Khoa Học Kỹ Thuật Phượng Hải
  • Tại Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Tân Bình

CHÍNH SÁCH HOÀN TRẢ - HOÀN TIỀN

1. Điều kiện hoàn trả – hoàn tiền

Tất cả mặt hàng đã mua đều có thể hoàn trả trong vòng 14 ngày kể từ ngày nhận hàng. Chúng tôi chỉ chấp nhận đổi trả cho các sản phẩm còn nguyên điều kiện ban đầu, còn hóa đơn mua hàng & sản phẩm chưa qua sử dụng.

2. Sản phẩm do lỗi sản xuất, do vận chuyển

Chúng tôi khuyến khích quý khách hàng phải kiểm tra tình trạng bên ngoài của thùng hàng và sản phẩm trước khi thanh toán để đảm bảo rằng hàng hóa được giao đúng chủng loại, số lượng, màu sắc theo đơn đặt hàng và tình trạng bên ngoài không bị tác động.
Nếu gặp trường hợp này, Quý khách vui lòng từ chối nhận hàng và/hoặc báo ngay cho bộ phận hỗ trợ khách hàng để chúng tôi có phương án xử lí kịp thời.

Trong trường hợp khách hàng đã thanh toán, nhận hàng và sau đó phát hiện hàng hóa không còn mới nguyên vẹn, sai nội dung hoặc thiếu hàng, xin vui lòng chụp ảnh sản phẩm gửi về hộp thư của chúng tôi để được chúng tôi hỗ trợ các bước tiếp theo như đổi/trả hàng hoặc gửi sản phẩm còn thiếu đến quý khách.

Khi quý khách gặp trục trặc với sản phẩm đặt mua của chúng tôi, vui lòng thực hiện các bước sau đây:

– Bước 1: Kiểm tra lại sự nguyên vẹn của sản phẩm, chụp lại ảnh sản phẩm xuất hiện lỗi.
– Bước 2: Quý khách liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng của chúng tôi để được xác nhận.
– Bước 3: Công ty Phượng Hải sẽ thực hiện đổi trả hàng khi:

Trong vòng 14 ngày kể từ ngày nhận hàng:

  • Đổi sản phẩm mới cùng model và chủng loại.
  • Khách hàng phải chịu toàn bộ chi phí vận chuyển 2 chiều, chi phí lắp đặt và tốn phí tương ứng.
  • Hoàn tiền: Công ty Phượng Hải thu lại sản phẩm với giá bằng 90% giá trên hoá đơn hoặc theo giá bán hiện tại của sản phẩm.

Sau 14 ngày kể từ ngày nhận hàng:

  • Phượng Hải không áp dụng hình thức đổi trả hàng.
  • Hoàn tiền: Công ty Phượng Hải thu lại sản phẩm với giá bằng 80% giá trên hoá đơn tương ứng với tháng thứ 1 và trừ thêm 5% so với tháng tiếp theo.
  • Sản phẩm sẽ được chăm sóc, bảo hành, bảo trì trong 36 tháng

3. Sản phẩm do lỗi người sử dụng

Không áp dụng hình thức đổi trả khi sản phẩm bị các lỗi sau:

  • Không đủ điều kiện bảo hành theo qui định của hãng.
  • Sản phẩm không giữ nguyên 100% hình dạng ban đầu.

Mọi chi tiết hoặc thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi:

  • Số điện thoại: 0902.647.887
  • Email: info@phuonghai.com
  • Địa chỉ: 103/23 Nguyễn Hữu Dật, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM
Về chúng tôi

CÔNG TY CỔ PHẦN KHKT PHƯỢNG HẢI

Tiếp tục sứ mệnh mang đến những sản phẩm chất lượng đến tận tay Quý khách hàng, từ ngày 02/01/2020 Phượng Hải rất mong muốn được hợp tác với Quý đại lý mở rộng thương hiệu, cùng đồng hành kinh doanh hiệu quả, phát triển và thành công! 

Việc mua hàng chưa bao giờ đơn giản đến thế! SmartpH nay đã có mặt trên các gian hàng Thương Mại Điện Tử: Tiki, Sendo, Lazada và Shopee.

0902647887

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Để lại thông tin chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay!

Hoặc liên hệ hotline:

0917.647.887

ĐẶT MUA TRẠM QUAN TRẮC SMARTPH

Để lại thông tin chúng tôi sẽ liên hệ với bạn sớm nhất!

BỘ TRANSMITTER ĐO ĐA CHỈ TIÊU - Model SmartpH 06M

Đặc tính nổi bật

  • SmartpH-06M là bộ hiển thị và điều khiển thông minh có khả năng đo mở rộng được 08 chỉ tiêu cùng lúc COD/pH/oC/NH4+/TSS/DO/TP/TN bằng bộ vi xử lý. Với màn hình LCD rộng có thể hiển thị cùng lúc các giá trị đo. Vỏ được thiết kế có thể gắn trên panel tủ điện.
  • Chức năng hiệu chuẩn và làm sạch tự động đầu đo.
  • Chức năng truyền dữ liệu không dây (mua thêm phụ kiện). Dựa trên công nghệ truyền dẫn sóng wifi, modul Smartwireless có khả năng truyền dữ liệu từ thiết bị đến trạm chủ với khoảng cách lên đến 3km (trong điều kiện lý tưởng), mà không cần sử dụng Sim 3G.
  • Dễ dàng kiểm soát quá trình đo.
  • Chức năng hiệu chỉnh đơn giản, máy có khả năng tự nhận diện dung dịch hiệu chuẩn
  • Giá trị đo có độ chính xác và tin cậy cao.
  • Chất lượng sản phẩm được định vị với vật tư, linh kiện được.

Thông số kỹ thuật

  • Bộ điều khiển
  • Sử dụng công nghệ thông minh SmartpHTM với bộ vi xử lý, dễ dàng mở rộng kết nối với nhiều chỉ tiêu khác nhau thông qua khe cắm module.
  • Chuẩn tự động bằng dung dịch chuẩn hoặc theo giá trị đo PTN
  • Thiết bị tự bù trừ nhiệt độ ATC
  • Màn hình cảm ứng LCD 7” rộng đa điểm, hiển thị độ COD/pH/oC/NH4+/TSS/DO/TP/TN  theo thời gian thực trên màn hình. Cài đặt thời gian lấy mẫu, password đăng nhập, xem lịch sử giá trị đo theo từng chỉ tiêu.
  • Đèn backlight chiếu sáng màn hình khi làm việc trong điều kiện tối sáng.
  • Chế độ autosave tắt nguồn đèn nền, tiết kiệm điện khi không sử dụng.
  • Isulator Contact: 24VDC/5A, 250VAC/5A max. Kích hoạt: 2 cài đặt Cao/Thấp, Bật/Tắt được cài đặt phân liều điểm trên hoặc dưới điểm cài đặt do người  dùng lập trình.
  • Ngõ ra RS485 Mobus kết nối với hệ thống điều khiển công nghiệp PLC, Scada,…
  • Khoang terminal riêng biệt dễ dàng kết nối nguồn điện, cổng tín hiệu, kiểm soát liều lượng, hoặc các cảm biến.
  • Kích thước hộp: 200x145x250mm, chống thấm theo chuẩn IP65. Nắp phía trước được làm bằng nhôm nguyên khối phủ anod hóa, vỏ phía sau bằng thép phủ sơn tĩnh điện.
  • Nguồn:  230VAC, 50/60Hz

CHỈ TIÊU ĐO COD – Điện cực quang COD

Nguyên lý hoạt động

  • Phương pháp đo quang
  • Các hợp chất hữu cơ không no sẽ hấp thu bức xạ UV tại bước sóng 254 nm, tín hiệu sẽ được thu vào đầu dò và tính toán dựa theo định luật Lamber-Beer.

Thông số kỹ thuật

  • Chu trình đo: liên tục, không sử dụng hóa chất
  • Sử dụng phương pháp hấp thụ UV, cho kết quả tức thời <5 giây/ lần đo
  • Dải đo hấp thụ UV tại 254nm với nguồn đèn LED tuổi thọ từ 5-10 năm
  • Nhiệt độ làm việc: 0 – 50oC (không được đóng băng).
  • Chức năng hiệu chuẩn bằng giá trị đo phòng thí nghiệm hoặc đường chuẩn.
  • Áp suất dòng nước thải đi vào: 0-5bar, lưu lượng ≤2.5m/s
  • Điện cực đo COD được làm bằng vật liệu thép không gỉ SS316 chuyên dụng, sử dụng cho máy SmartpH-01D có thể sử dụng nhúng xuống bể hoặc gắn trên đường ống.
  • Vật liệu: thép không gỉ SS316 chuyên dụng
  • Kích thước điện cực: đường kính 970mm, chiều dài 370mm
  • Tiêu chuẩn chịu nước IP68/NEMA 6P
  • Nguồn cấp: 100 – 240 VAC, tối đa 10W, 50/60 Hz

Thang đo COD

  • Thang đo 0 – 500mg/L (Thang đo có thể điều chỉnh khi đặt hàng)
  • Độ phân giải: 0.1
  • Độ chính xác: ±5% toàn thang

CHỈ TIÊU ĐO TỔNG CHẤT RẮN LƠ LỬNG - Điện cực quang TSS

Nguyên lý hoạt động:

Cảm biến 2 chùm tia đo tán xạ góc đo 90o. Tự động bù trừ tín hiệu và loại tạp chất, với bước sóng cảm biến 880nm và 530nm.

Thông số kỹ thuật

  • Chu trình đo: liên tục, không sử dụng hóa chất
  • Sử dụng phương pháp hấp thụ cận hồng ngoại, cho kết quả tức thời <10 giây/ lần đo
  • Dải đo hấp thụ 880nm với nguồn đèn LED tuổi thọ từ 5-10 năm
  • Chức năng hiệu chuẩn bằng giá trị đo phòng thí nghiệm hoặc đường chuẩn.
  • Chức năng tự làm sạch bằng cần gạt, chu kỳ 60 phút/lần
  • Nhiệt độ làm việc: 0 – 50oC (không được đóng băng).
  • Điện cực đo TSS được làm bằng vật liệu nhựa Polyamide, sử dụng cho máy SmartpH-01S có thể sử dụng nhúng xuống bể hoặc gắn trên đường ống.
  • Nguồn cấp: 100 – 240 VAC, tối đa 10W, 50/60 Hz
  • Nguồn cấp: 12VDC

Thang đo TSS:

  • Khoảng đo: 0-500mg/L (Thang đo có thể điều chỉnh khi đặt hàng)
  • Độ phân giải: 0.1
  • Độ chính xác: ±5% toàn thang

CHỈ TIÊU ĐO PH - Điện cực pH chuẩn công nghiệp

Thông số kỹ thuật

  • Khoảng đo -2.00-16.00 pH
  • Độ phân giải: 0.01pH
  • Thang nhiệt độ PT1000 RTD: 0 – 120oC
  • Nhiệt độ làm việc 0 – 50oC
  • Thời gian đáp ứng <5s
  • Thang nhiệt độ 0-100oC
  • Áp suất tối đa 0 – 100 PSIG
  • Kích thước 3/4″ NPT có thể nhúng chìm hoặc gắn trên đường ống
  • Thân điện cực bằng vật liệu Ryton Polyphenylene Sulfide (PPS)
  • Cáp tiêu chuẩn 5m (có thể điều chỉnh).
  • Nguồn cấp: 100 – 240 VAC, tối đa 10W, 50/60 Hz

Cung cấp kèm theo:

  • 01 lọ 250mL Dung dịch chuẩn pH 10.00
  • 01 lọ 250mL Dung dịch chuẩn pH 7.00
  • 01 lọ 250mL Dung dịch chuẩn pH 4.01

Bộ Transmitter đo lưu lượng kênh hở - Model SmartpH-01F

Đặc tính nổi bật

  • SmartpH-01F là bộ hiển thị và điều khiển thông minh đo lưu lượng bằng bộ vi xử lý. Với màn hình LCD rộng có thể hiển thị cùng lúc giá trị lưu lượng và tổng lưu lượng. Vỏ được thiết kế có thể gắn trên panel tủ điện (hoặc trên tường, mua thêm gá đỡ)
  • Cảm biến dạng sóng siêu âm, không tiếp xúc với chất lỏng
  • Chức năng truyền dữ liệu không dây (mua thêm). Dựa trên công nghệ truyền dẫn sóng wifi, modul Smartwireless có khả năng truyền dữ liệu từ thiết bị đến trạm chủ với khoảng cách lên đến 3km (trong điều kiện lý tưởng), mà không cần sử dụng Sim 3G
  • Giá trị đo có độ chính xác và tin cậy cao.
  • Chất lượng sản phẩm được định vị với vật tư, linh kiện được sản xuất OEM từ Mỹ.

Thông số kỹ thuật

Bộ điều khiển

  • Sử dụng công nghệ thông minh SmartpHTMvới bộ vi xử lý.
  • Màn hình LCD rộng đa điểm, hiển thị độ lưu lượng tổng và lưu lượng tức thời/Thời gian thực trên màn hình.
  • Đèn backlight chiếu sáng màn hình khi làm việc trong điều kiện tối sáng.
  • Chế độ autosave tắt nguồn đèn nền, tiết kiệm điện khi không sử dụng.
  • Isulatator Contact: 24VDC/5A, 250VAC/5A max. Kích hoạt: 2 cài đặt Cao/Thấp, Bật/Tắt được cài đặt phân liều điểm trên hoặc dưới điểm cài đặt.
  • Ngõ ra 4-20 mA dạng công nghiệp current loop để kết nối đến đầu ghi dữ liệu, đầu ghi biểu đồ, hoặc thiết bị khác.
  • Kết nối nhanh chóng terminal dễ dàng với nguồn điện, thông tin liên lạc, kiểm soát liều lượng, hoặc các cảm biến.
  • Kích thước hộp: 144 x144x115mm, chống thấm theo chuẩn IP65
  • Nguồn: 100 – 240 VAC, tối đa 10W, 50/60 Hz

     

Cảm biến đo lưu lượng bằng sóng siêu âm - Model UST

Thông số kỹ thuật

  • Kết hợp với máng đo thủy lực: loại đập chắn có khe hình V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có dòng thu tự tạo hoặc máng do Parshall hoặc máng xây bằng gạch thẻ, lót gạch men.
  • Khoảng đo lưu lượng 0-20,000m3/ngày đêm (hoặc có thể điều chỉnh theo lưu lượng thực tế)
  • Công nghệ sóng siêu âm không tiếp xúc
  • Độ chính xác: 0.1% toàn thang
  • Cấp bảo vệ NEMA 4X (IP65 theo chuẩn EN60529)
  • Cáp tiêu chuẩn 3m.
  • Độ chính xác: ±5% toàn thang

Đã đặt hàng thành công

Phượng Hải sẽ liên hệ sớm cho anh/chị. Xin cảm ơn!
  • Họ tên: Text
  • Số điện thoại: Text
  • Email: Text
  • Sản phẩm: Text
  • Địa chỉ: Text
  • Tổng tiền: Text

TỦ AN TOÀN SINH HỌC CẤP 2 - BLB700

Giá tiêu chuẩn:

57.000.000đ

Thông số kỹ thuật

Model BLB700
Kích thước (DxRxC) 700 x 600 x 1250mm DxRxC
Vận tốc lúc mở cửa V = 0.45 m/s
Lưu lượng không khí 1295 m3/h, 70% không khí được tuần hoàn, 30% khí tươi
Hiệu suất lọc 99.99% @MPPS
Hệ thống lọc 02 HEPA
Hệ thống điều khiển Vi xử lý, điều khiển cảm ứng mềm cho quạt gió và ánh sáng.

Đặc tính nổi bật

TỦ AN TOÀN SINH HỌC CẤP 2 - BLB1300

Giá tiêu chuẩn:

91.500.000đ

Thông số kỹ thuật

ModelBLB1300
Kích thước1300 x 745 x 1450mm DxRxC
Vận tốc lúc mở cửaV = 0.45 m/s
Lưu lượng không khí1295 m3/h, 70% không khí được tuần hoàn, 30% khí tươi
Hiệu suất lọc99.99% @MPPS
Hệ thống lọc02 HEPA
Hệ thống điều khiểnVi xử lý, điều khiển cảm ứng mềm cho quạt gió và ánh sáng

Đặc tính nổi bật